1- phủ nano 3M của mỹ bảo vệ màu sơn xe.
2- Bộ ghế da chính hãng: Mang đến sự thoải mái trong quá trình di chuyển, đồng thời việc vệ sinh cũng trở nên dễ dàng hơn bao giờ hết.
3- Dán phim cách nhiệt: Khả năng chống tia tử ngoại ảnh hưởng đến làn da 100%, chống nóng lên đến 90%
4- Camera Hành Trình: ghi hình xe , yên tâm vận hành xe trên mọi nẽo đường.
5- Tấm trải sàn simili chính hãng: Tăng khả năng làm sạch và ngăn ngừa bụi bẩn bám vào nội thất bên trong xe.
6- Bơm lốp điện tử Toyota: Được thiết kế có thể bơm căng lốp xe một cách nhanh nhất, nhỏ gọn dễ sử dụng bất cứ khi nào, tại bất cứ đâu.
7- Bộ ốp tay chén cửa mạ crom: Chất liệu nhựa ABS mạ chrome bền màu, giúp chống rỉ, chống trầy xước xe, tăng tính thẩm mỹ cho chiếc xế yêu
8- Bộ viền che mưa cao cấp: Kiểu dáng mềm mại, hài hoà với thiết kế xe, bề mặt trơn nhẫn, độ dày ổn định
9- Khay để hành lý: Thiết kế với thành khay cao, giúp ngăn nước, chống lỏng tràn vào cốp xe.
10- Ốp bậc lên xuống cửa xe: Tăng tính thẩm mỹ cho xe, bảo về phần dưới khung cửa xe khỏi trầy xước.
Phiên Bản | Giá Xe |
---|---|
Fortuner 2.4 MT 4×2: | 1.015 tỷ đ |
Fortuner 2.4 AT 4x2 : | 1,107 tỷ đ |
Fortuner 2.7AT 4x4: | 1,277 tỷ đ |
Fortuner Legender 2.4AT 4x2: | 1,248 tỷ đ |
Fortuner 2.8AT 4x4: | 1,423 tỷ đ |
Fortuner Legender 2.8AT 4x4: | 1,459 tỷ đ |
Chọn nơi: | |
Phiên bản : |
Vui lòng chọn dòng xe và nơi đăng ký để dự toán chi phí.
Giá (VNĐ) : | |
Phí trước bạ : | |
Phí đăng ký : | |
Bảo hiểm Vật Chất : (0%) | |
Phí đường bộ : | 1.560.000 VNĐ |
Đăng Kiểm : | 340.000 VNĐ |
Dịch Vụ Đăng Ký : | 0 VNĐ |
Bảo Hiểm Bắt Buộc : | 530.700 VNĐ |
Tổng dự toán : |
Số tiền vay
Thời gian vay
Lãi suất vay
Loại hình vay
Số tiền vay
0 VNĐ
Số tiền hàng tháng phải trả
0 VNĐ
Tổng số tiền lãi phải trả
0 VNĐ
Tổng số tiền phải trả
0 VNĐ
Số kỳ trả | Dư nợ đầu kỳ (VNĐ) | Gốc phải trả (VNĐ) | Lãi phải trả (VNĐ) | Gốc + Lãi(VNĐ) |
---|---|---|---|---|
Tổng | 0 | 0 |
Màn ra mắt của Toyota Fortuner cũng được đánh giá là màn đáp trả đanh thép cho đối thủ Kia Sorento mới ra mắt trước đó vài ngày. Ở lần nâng cấp này, Fortuner gây chú ý lớn khi tung ra phiên bản tiêu chuẩn dưới 1 tỷ đồng, hứa hẹn sẽ thu hút được nhiều sự quan tâm từ khách hàng mua xe dịch vụ.
Về mặt số đo, Xe Toyota Fortuner thế hệ không có sự thay đổi nào do chỉ là phiên bản nâng cấp giữa dòng đời. Cụ thể, xe vẫn giữ nguyên kích thước tổng thể DxRxC lần lượt là 4795 x 1855 x 1835 mm.
Nhìn từ trực diện, thay đổi dễ nhận ra nhất là bộ lưới tản nhiệt đã được sơn đen kết hợp cùng các họa tiết dạng lượn sóng. Đồng thời được mở rộng hơn trước giúp “gương mặt” Fortuner trông hầm hố và nam tính hơn.
Cụm đèn trước được tinh chỉnh lại thanh mảnh hơn và tăng cường hiệu năng chiếu sáng. Ngay cả phiên bản tiêu chuẩn vẫn được trang bị đèn pha LED kèm tính năng cân bằng góc chiếu tự động, trong khi các bản cao cấp hơn kết hợp thêm projector.
Bên cạnh phiên bản tiêu chuẩn dưới 1 tỷ, phiên bản cao cấp Fortuner Legender cũng trở thành tâm điểm của buổi lễ ra mắt. Khách hàng có thể dễ dàng phân biệt phiên bản này thông qua những chi tiết độc quyền như lưới tản nhiệt 2 tầng, dải đèn LED ban ngày dạng xương cá…
Nếu chỉ nhìn từ bên hông, khách hàng sẽ khó có thể phân biệt bản facelift với bản tiền nhiệm bởi gần như không có sự thay đổi.
“Dàn chân” của Fortuner vẫn có 2 tùy chọn gồm 17-18 inch. Bên trên là cặp gương chiếu hậu gập-chỉnh điện tích hợp đèn báo rẽ.
Tương tự như cụm đèn trước, đèn hậu của Fortuner Legender cũng được tinh chỉnh lại thanh mảnh hơn. Nối liền là thanh ngang trang trí màu bạc khắc dòng chữ “FORTUNER”.
Đối với bản Legender, chi tiết này sẽ được sơn đen thể thao tạo sự khác biệt.
Khám phá khoang cabin của xe ô tô 7 chỗ Fortuner 2021, khách hàng sẽ hơi hụt hẫng khi không tìm thấy sự thay đổi nào so với bản tiền nhiệm về mặt thiết kế. Bù lại, hãng xe Nhật Bản đã cập nhật một số công nghệ mới giúp khoang cabin trở nên tiện nghi hơn.
Khu vực khoang lái không có gì quá mới mẻ, xe vẫn được trang bị vô lăng 3 chấu bọc da, ốp gỗ, mạ bạc và có thể chỉnh tay 4 hướng. Cần số cũng được bọc da, xung quanh còn có các nút bấm thay đổi chế độ lái Eco và Power.
Tùy vào từng phiên bản, ghế lái có thể chỉnh tay 6 hướng hoặc chỉnh điện 8 hướng, tương tự ghế phụ có thể chỉnh tay 4 hướng hoặc chỉnh điện 8 hướng.
Trục cơ sở của Fortuner vẫn giữ nguyên ở mức 2745 mm, do đó không gian để chân ở các hàng ghế không có sự thay đổi. Chỉ có duy nhất phiên bản tiêu chuẩn 2.4 4×2 MT có ghế ngồi bọc nỉ trong khi các bản còn lại đều có ghế ngồi bọc da, tạo sự êm ái, sang trọng.
Hàng ghế 2 và 3 đều được trang bị cửa gió điều hòa riêng, do đó mọi hành khách trên xe đều có thể tiếp cận luồng khí mát mẻ. Không gian hàng ghế thứ 3 vẫn khá “khiêm tốn”, phù hợp cho người lớn di chuyển một quãng đường ngắn. Việc ra/vào hàng ghế cuối vẫn phải gập hàng ghế hai bằng tay.
Khi sử dụng cả 3 hàng ghế, dung tích khoang hành lý của Fortuner đạt 200 lít, “nhỉnh” hơn con số 187 lít của đối thủ xe Kia Sorento 2021 vừa ra mắt. Nếu gập hàng ghế cuối, dung tích sẽ tăng lên 716 lít và có thể mở rộng tối đa 1.080 lít khi gập cả 2 ghế sau.
Đặc biệt, 2 phiên bản Legender còn được tích hợp tính năng đá cốp như xe sang giúp thao tác mở đơn giản hơn bao giờ hết.
Xe Toyota 7 chỗ Fortuner 2021 có tới 3 tùy chọn động cơ cho phép khách hàng thoải mái lựa chọn. Đầu tiên là động cơ máy dầu 2GD-FTV (2.4L) cho công suất 147 mã lực, 400 Nm mô men xoắn.
Kế đến là động cơ máy dầu 1GD-FTV (2.8L) sản sinh công suất tối đa 201 mã lực, mô men xoắn cực đại 500 Nm.
Cuối cùng là khối động cơ máy Xăng 2TR-FE (2.7L) cho ra công suất 164 mã lực và 245 Nm mô men xoắn.
Chỉ có duy nhất bản tiêu chuẩn 2.4 4×2 MT sử dụng hộp số sàn 6 cấp, còn các bản còn lại đều sở hữu hộp số tự động 6 cấp. Đi kèm là 2 tùy chọn hệ dẫn động cầu sau hoặc 2 cầu bán thời gian, gài cầu điện tử.
Rõ ràng, sức mạnh động cơ 2.8L mới trên phiên bản Legender đã được tăng cường 27 mã lực và 50 Nm mô men xoắn so với trước đó. Qua đó không chỉ giúp sức kéo mạnh hơn 300kg mà còn tối ưu khả năng tiết kiệm nhiên liệu với mức giảm 17%.
Với lợi thế gầm cao 279 mm, người lái có thể tự tin băng qua những con đường ngập nước hoặc địa hình hiểm trở. Hiệu quả giảm xóc vẫn được duy trì với hệ thống treo trước/sau dạng độc lập, tay đòn kép với thanh cân bằng/phụ thuộc, liên kết 4 điểm.
Tương tự 2 người anh em Hilux và Corolla Cross, Fortuner cũng được trang bị gói an toàn Toyota Safety Sense bao gồm 3 tính năng:
Ngoài ra, Fortuner còn có những tính năng an toàn khác như:
Bảng thông số cơ bản xe Toyota Fortuner |
|
Tên xe | Toyota Fortuner |
Số chỗ ngồi | 07 chỗ |
Kiểu xe | SUV |
Xuất xứ | Lắp ráp và nhập khẩu |
Kích thước DxRxC | 4795 x 1855 x 1835 mm |
Chiều dài cơ sở | 2745 mm |
Động cơ | 2GD-FTV (2.4L), 1GD-FTV (2.8L) và 2TR-FE (2.7L) |
Loại nhiên liệu | Xăng và dầu |
Dung tích bình nhiên liệu | 80 lít |
Công suất cực đại | 147-201 mã lực |
Mô-men xoắn cực đại | 245-500 Nm |
Hộp số | Số sàn 6 cấp và tự động 6 cấp |
Hệ dẫn động | Cầu sau hoặc 2 cầu bán thời gian |
Treo trước/sau | Độc lập, tay đòn kép với thanh cân bằng/Phụ thuộc, liên kết 4 điểm |
Phanh trước/sau | Đĩa tản nhiệt/đĩa |
Trợ lực lái | Thủy lực biến thiên theo tốc độ |
Cỡ mâm | 17-18 inch |
Khoảng sáng gầm xe | 279 mm |
Gọi ngay để được hỗ trợ tư vấn:
Mua xe phù hợp với bạn nhất.
Khuyến mãi & giá xe mới nhất.
Thủ tục mua xe trả góp phù hợp nhất